İşletim Modeli Analizi Uniswap V2 (UNI) - AMMnin Temeli
Herhangi bir AMM için en temel model olan Uniswap V2'nin çalışma modelini analiz edin ve değerlendirin.
Uniswap V3'e yatırım yapmak için hangi yeni özellikleri ve fırsatları görmek için Uniswap V3'ün işletim modelini analiz edelim!
Hızlı çekim:
Uniswap V3 hakkında bilgi
Uniswap V3, Mart sonunda duyurulan en son Uniswap güncellemesidir, bu güncellemenin topluluk tarafından DeFi'de bir oyun değiştirici olması bekleniyor.
Coin98'in Uniswap V3 ve paydaşlar üzerindeki etkisi hakkında bir makalesi vardı, buradan inceleyebilirsiniz .
Uniswap'ın şimdiye kadarki gelişimine genel bakış:
Uniswap W3'teki değişikliklerin tümü, Uniswap'ta sermayeyi maksimize etme, LP sağlarken riskleri azaltma, limit emirleri verme vb. gibi yeni özelliklerin kapısını açar. Aynı zamanda Uniswap geleceğinde birçok yatırım fırsatı yaratır. Bunu makalenin ilerleyen kısımlarında daha ayrıntılı olarak tartışacağız.
İlk AMM'lerden biri olmasına ve pazardaki 1 numaralı DEX konumunu her zaman korumasına rağmen, Uniswap'ın sürekli olarak projeyi geliştirdiği ve iyileştirdiği görülmektedir. Uniswap V3'ün piyasaya sürülmesi, tüm Uniswap V3 ekibi ve topluluğu için değerli bir ödül.
Şimdi, Uniswap V3'ün işletim modeline derin bir dalış yapalım ve bu güncellemedeki ilginç şeyleri öğrenelim.
Uniswap V3 işletim modeli ve bazı yeni özellikler
Proje, SushiSwap'tan farklı olarak, Dondurma (Ödünç), sosis (IDO),... Özel iş modeli hakkında daha fazla bilgi edinebilirsiniz.SushiSwap'ın bu özel ürünü burada . Ve Uniswap hala kendi Burger'ini geliştirme yolunda.
Bancor ve Curve özel yönler seçmişlerse, Burger gelişimi de birçok yöne gidebilir, o zaman Uniswap ile proje Sermaye verimliliğinin yönünü seçer.
Uniswap'ın çalışma süreci şu anda temel olarak 4 adımı içerecek şekilde şu şekilde gerçekleşmektedir:
(1) Uniswap sistemini kurduktan sonra, Likidite Sağlayıcı, likidite sağlamak ve Havuzdaki varlıkların sahipliğini temsil eden NFT LP jetonlarını almak için ilk adımı atacaktır.
(2) Tacirler, Uniswap Havuzlarında takas yaparken, Protokol için işlem ücretinin bir kısmını ödemek zorunda kalacaklardır.
(3) İşlem ücreti 2 bölüme ayrılacaktır:
(4) Son olarak, işlem ücreti almak isteyen Likidite Sağlayıcı, ücret talep etmek için Ücret kasalarına gidebilir.
Uniswap V2'nin çalışma modeli ile karşılaştırıldığında , Uniswap V3'ün çalışma modeli büyük bir değişiklik. Uniswap'ın İşletim Modelinde NFT, Uniswap Hazinesi, Ücret Kasaları,...
Ancak bu bileşenler değişimin sadece görünen yüzüdür, en önemli değişiklik Uniswap V3'ün altyapısından gelmektedir, bu değişiklikler Uniswap İşletim Prosedüründeki (1), (2), (3), (4) her adımı derinden etkilemiştir. , özellikle 1. adımı etkileyen Likidite Karşılığı.
Bu büyük değişiklikler şunları içerir:
Sadece 2 değişiklik, ancak Uniswap'ta birçok yeni özellik açtılar, bu nedenle bu projede daha fazla kullanım durumu yarattılar, yeni özelliklerden bazıları şöyle sıralanabilir:
Proje hakkında daha fazla bilgi edinmek için her bölüm 1'den geçeceğiz. Makalenin sonunda, anlamanızı kolaylaştırmak için Uniswap'ın modelinin ayrıntılı bir özetine sahip olacağım.
Uniswap V3'te merkezi likidite
Merkezi likidite özelliği neyi çözer?
Uniswap V3'teki en belirgin özellik, mevcut x*y=k AMM modelindeki verimsizliklerden kaynaklanan merkezi likiditedir.
x*y=k eğrisi oldukça yaygın bir modeldir ve günümüzde Uniswap V2, SushiSwap, Bancor, DODO, Pancake, Raydium, Quickswap, ..... gibi önde gelen birçok AMM'de uygulanmaktadır.
Bu AMM modelinin özelliği 0 - sonsuzdan likidite yaratmaya yardımcı olmaktır, herhangi bir fiyattan herhangi bir hacimle takas yapabilirsiniz.
Bununla birlikte, gerçekte fiyat 0 - sonsuzdan değil, genellikle bir aralıkta çalışır.
Örneğin, sabit para çifti DAI/USDC sadece 0,95-1,05 aralığında çalışır ⇒ Dolayısıyla bu aralığın dışında 0,95'ten düşük ve 1,05'ten büyük likidite anlamsızdır.
Uniswap V3'ün merkezi likidite yaratmasının nedeni budur
0 - sonsuzdan likidite sağlamak yerine artık şekilde görüldüğü gibi örneğin 0,95 - 1,05 aralığında likidite sağlayacaksınız.
Görüldüğü gibi aynı miktarda likidite ile ancak birleştirilirse [a - b] segmenti için çok daha yüksek likidite sağlamış olursunuz.
Likidite, herhangi bir finansal piyasada esastır:
Bu merkezi likidite özelliği ile, likidite x4.000 katına kadar optimize edilebilir, şu anda Uniswap'ta TVL 8 Milyar Dolardır, eğer sadece x10'a optimize edilmişse, Uniswap'taki likidite 80 Milyar $ TVL kadar etkili olacaktır, çok büyük bir Ethereum DeFi pazarında TVL'den daha fazla likidite. Ve bu miktardaki likidite CEX'lerle tamamen rekabet edebilir.
Merkezi likidite nasıl çalışır?
Anlaşılır bir şekilde, Uniswap sadece 1 eğri değil, kendi eğrilerinizi oluşturmanıza izin verir, istediğiniz kadar eğri oluşturabilirsiniz. Ve diğer insanlar da öyle.
Havuzdaki likidite, aşağıdaki gibi likiditeye sahip Havuzlara bindirilen tüm bu eğrilerdeki tüm likiditenin toplamına eşit olacaktır:
İşlem yaptığınızda ve ücret oluşturduğunuzda, ücret LP'ler arasında o alanda sağladıkları likidite oranına bölünecektir, ayrıntıları daha sonra "İşlem ücretleri" bölümünde anlatacağım.
Buradan yeni özellikler açılmıştır.
Merkezi likiditenin 3 faydası
Yukarıda söylediğim gibi, likidite herhangi bir ticaret piyasasında en önemli şeydir. Merkezi likiditenin kullanıma sunulmasıyla birlikte, Uniswap V3'ün bazı avantajları şunlardır:
(1) Sermaye optimizasyonu
Đây là lợi ích dễ thấy nhất của việc tập trung thanh khoản. Bây giờ, anh em có thể tạo 1 mức thanh khoản tương đương như trong Uniswap nhưng sử dụng ít vốn hơn.
Ví dụ (Nguồn: Uniswap)
Bob và Alice cùng có $1 Triệu USD, và cùng muốn cung cấp thanh khoản cho cặp ETH/DAI trong Uniswap V3. Tỉ lệ lúc này 1ETH = 1,500 DAI.
Alice chọn cung cấp thanh khoản trong tất cả vùng giá, từ 0 - vô cực (tương tự như việc cung cấp thanh khoản trong Uni V2). Vậy nên Alice sẽ chia tài sản làm 2 phần và deposit vào Pool ETH/ DAI: 500,000 DAI + 333.33 ETH (Tổng $1 Triệu USD).
Bob tin rằng giá sẽ chỉ đi sideway trong vùng từ 1000-2250, vậy nên anh ấy cung cấp thanh khoản tập trung ở vùng đó.
Anh ấy deposit 91,751 DAI + 61.17 ETH (tổng là $183,500 USD) và nhờ cung cấp thanh khoản tập trung, dù số tiền anh ấy bỏ ra chưa bằng 1/5 số tiền của Alice, nhưng thanh khoản anh ấy cung cấp trong vùng 1000 - 2250 là tương đương với Alice.
Vậy nên nếu giá đi quanh vùng dự đoán của Bob, từ 1,000 - 2,250, cả 2 sẽ thu được cùng 1 lợi nhuận nhưng Bob sử dụng ít chi phí hơn. ⇒ Thanh khoản của Bob xài hiệu quả hơn Alice gấp x8 lần.
(2) Giảm thiểu rủi ro khi cung cấp thanh khoản
Cũng cùng ví dụ trên, trong trường hợp giá ETH giảm mạnh, ví dụ như ETH về $0, lúc đó 100% LP token của Alice và Bob là ETH, với giá trị $0.
Alice mất toàn bộ tài sản, tuy nhiên, Bob chỉ mất 1/5 số đó.
(3) Phát triển chiến lược
Anh em có thể thấy, Uniswap đem lại nhiều lợi ích cho Liquidity Provider, nhưng đồng thời cũng yêu cầu Liquidity Provider phải làm nhiều hơn. Có thể, Uniswap V3 sẽ là cuộc đọ trí giữa các LP.
Anh em có thể chọn chiếc lược:
Đó mới chỉ là 2 chiến lược đơn giản, còn nhiều điều khác có thể làm được với Uniswap V3. Vậy nên để tối ưu hóa lợi nhuận trong Uni v3 ⇒ yêu cầu người chơi phải biết và học nhiều hơn khi tham gia, đặc biệt là các Liquidity Provider.
Range orders
Đây cũng là 1 tính năng rất thú vị trong Uniswap V3, được phát triển từ tính năng thanh khoản tập trung.
Range order là tính năng cho phép anh em cung cấp thanh khoản bằng 1 token, giúp anh em vừa nhận được phí giao dịch, vừa cùng lúc thực hiện được 1 số việc như:
Ví dụ sau đây sẽ giúp anh em hiểu hơn về điều đó.
(1) Giá ETH hiện tại đang là $3500, và Alice có thể chọn cung cấp thanh khoản 1 ETH trong vùng giá 3600$ - $3700.
Việc đặt thanh khoản như vậy cũng giống như việc Alice đang đặt 1 lệnh bán limit 1 ETH ở vùng giá đó.
Nếu giá ETH vượt lên $3800, điều đó có nghĩa là toàn bộ ETH ở vùng giá $3600 - $3700 đều đã được swap sang DAI ⇒ Alice đã thành bán ETH và nhận về DAI.
Giá ETH mà Alice bán là trung bình giá của đoạn cung cấp thanh khoản: (3700+3600)/2 = $3650. Và tất nhiên, Alice cũng sẽ nhận được phí giao dịch vì cung cấp thanh khoản trong khoảng đó.
Tổng lại, với việc ETH vượt lên trên mức giá $3700, Alice đã thành công bán ETH với giá $3650 và nhận thêm phí giao dịch.
(2) Tuy nhiên, để hoàn tất quá trình bán, Alice phải rút thanh khoản. Bởi về bản chất, Alice vẫn đang là người cung cấp thanh khoản trong vùng giá $3,600 - $3,700.
Mà tài sản của Alice lúc này toàn là DAI, điều đó có nghĩa Alice đang đặt mua ETH ở vùng giá 3,600 - 3,700 DAI.
Và cũng giống như việc anh em chơi ở các sàn CEX, nếu Alice thật sự chỉ muốn bán ETH, cô ấy chỉ cần rút thanh khoản, và dòng lệnh limit sẽ biến mất.
⇒ Alice nhận về DAI, hoàn tất quá trình bán ETH thông qua Uniswap V3.
(3) Trong trường giá hợp không vượt lên trên $3,700, và giá nằm trong vùng từ $3,600 - $3,700, lệnh của Alice sẽ được thực hiện 1 phần, và tất nhiên, Alice vẫn sẽ nhận phí giao dịch trong phần đó.
Nhận xét về tính năng Range order của Uniswap:
Qua ví dụ trên, chắc hẳn anh em cũng đã hình dùng về sự hấp dẫn của tính năng này. Range Order cho phép đặt các lệnh Limit. Qua đó giúp anh em vừa cung cấp thanh khoản để nhận phí, vừa thực hiện 1 số việc như:
Có thể nói, Uniswap cho phép anh em trở thành những Market Maker thực thụ, không phải chỉ là “Nhà cung cấp thanh khoản thụ động như trước”. Anh em hoàn toàn có thể làm nhiều việc hơn, cung cấp không phải chỉ việc cung cấp tiền và nhận về phí, nó có thể thực hiện đồng thời cùng với những chiến lược đầu tư.
⇒ Quyền năng của Liquidity Provider trong Uniswap V3 là rất lớn.
Phí giao dịch
Phí giao dịch là nguồn doanh thu chính của tất cả các bên tham gia vào các DEX Protocol. Vậy nên những thay đổi về phí giao dịch, việc chia phí đến các bên,... sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến Tokenomics của dự án.
Để tìm hiểu về phí giao dịch trong Uniswap V3, chúng ta sẽ đi theo 3 bước:
Mô hình phí giao dịch trong Uniswap V2:
Mục (3): Phí giao dịch được chia 100% cho LP theo cách gián tiếp
Nhìn chung, mô hình phí giao dịch trong Uniswap V2 khá đơn giản, chúng ta có thể note ra một số ý chính như sau:
Tại sao phí giao dịch không được chuyển trực tiếp cho các LPs mà lại deposit vào Pool?
Có 2 lí do để Uniswap V2 chọn cơ chế này:
Anh em thấy mô hình phí giao dịch này thế nào? Cũng khá ổn áp rồi đúng không?
Trong Uniswap V3, mô hình phí giao dịch này sẽ có 1 chút thay đổi và cải tiến mới. Cụ thể là hướng đến việc giúp Uniswap V3 trở thành 1 protocol đa dạng hơn, phù hợp với nhiều trường hợp cung cấp thanh khoản hơn.
Những đổi mới trong Uniswap V3
Có 4 thay đổi trong cơ chế phí của Uniswap V3:
(1) Thay đổi thứ nhất, sẽ có tới 3 mức phí giao dịch cho anh em lựa chọn để cung cấp thanh khoản, bao gồm: 0,05%, 0.3%, 1%. Nhiều mức phí phù hợp với nhiều trường hợp cung cấp thanh khoản hơn, ví dụ:
⇒ Uniswap hướng tới việc phục vụ cho nhiều loại Pools, nhiều loại tài sản được giao dịch trên Uniswap.
(2) Thay đổi thứ 2, đó là Uniswap đã bắt đầu thu phí giao dịch, điều đó đồng nghĩa với việc LP sẽ không được hưởng 100% phí như trước. Bây giờ Uniswap sẽ thu từ 10%-25% doanh thu của các LP.
(3) Thay đổi thứ 3, bây giờ các LP không còn cung cấp đều như nhau từ 0 - vô cực như trước, mà phân hóa theo từng đoạn. Giao dịch xảy ra ở giá nào, thì phí giao dịch sẽ được chia theo tỉ lệ cho các LP token cung cấp thanh khoản trong khoảng đó.
Ví dụ, trong cặp ETH/DAI:
Nếu Alice đến Pool ETH/DAI và giao dịch với giá 3000 DAI/ETH, phí giao dịch sẽ được chia như sau:
(4) Trong Uniswap V2, phí giao dịch sẽ chuyển đến Pools, thông qua đó gián tiếp chuyển đến Liquidity Provider.
Trong Uniswap V3, phí không thể chuyển đến LP như cách trên được, vì LP token bây giờ là NFT, không phải ERC 20 như trước, mà NFT là token không thể thay đổi, không có tính compound lên. Vậy nên Uniswap đã chuyển phí đến 1 Vault, LP sẽ claim phí tại đó.
Điều này có lợi và có hại như thế nào?
Đây là sự đánh đổi của Uniswap, tuy phí không được tái đầu tư, nhưng qua tính năng thanh khoản tập trung, LP cũng đã tăng mức độ hiệu quả vốn của mình lên rất nhiều lần.
Nhận xét về những thay đổi trong phí giao dịch của Uniswap V3
Tổng kết lại, với việc thay đổi từ những tính năng của Uniswap, Cơ chế phí giao dịch trên Uniswap cũng đã thay đổi nhiều.
Đa phần sự thay đổi đều mang theo hướng tích cực, giúp Uniswap trở thành 1 protocol đa dạng hơn, phù hợp với nhu cầu người dùng nhiều hơn. Đặc biệt, việc Uniswap Treasury đã bắt đầu thu phí là tín hiệu tích cực đối với các UNI-holder
Chỉ có 1 điều tiêu cực trong việc thay đổi cơ chế phí, đó là Phí giao dịch - 1 khoản phí cũng khá lớn, từ nay sẽ không được tái đầu tư. Tuy nhiên, đó là sự đánh đổi do Uniswap chọn, và mình tin các Liquidity Provider cũng hài lòng với sự đánh đổi này.
Tiếp theo, chúng ta sẽ đến với một phần khá hấp dẫn, Uniswap V3 capture cho UNI token như thế nào.
Uniswap V3 capture value cho UNI-token như thế nào?
Trong những bản cập nhật mới nhất, Uniswap V3 không nhắc quá nhiều về UNI token. Tính đến hiện tại, UNI token vẫn được sử dụng với 1 số use case tương tự trong Uniswap V2:
Tuy nhiên trong tương lai, chúng ta có thể dự phóng 1 số use case mới của như UNI token:
Nhìn lại về mô hình hoạt động của Uniswap V3, bên cạnh phần phí giao dịch được chia cho LP, Uniswap đã bắt đầu có doanh thu cho bản thân dự án, từ 10%- 25% phí giao dịch.
Phần doanh thu này có thể được Uniswap được sử dụng để:
Dù theo hướng nào thì nó cũng sẽ điều tích cực, tăng lợi ích cho các UNI-holder.
Tổng kết lại, tính đến hiện tại, Uniswap capture value cho UNI token theo 3 cách:
Trong tương lai, mình tin UNI token sẽ có nhiều use case hơn, mình sẽ quan sát và cập nhật những tin tức cho anh em trong bài viết này.
Flywheel của Uniswap
Có thể thấy, Uniswap không tập trung phát triển tokenomics của UNI, dự án không tạo thêm quá nhiều use case cho native token của mình.
Mà Uniswap tập trung phát triển sản phẩm chính là AMM Uniswap, khi AMM phát triển => TVL volume càng nhiều => Phí giao dịch càng nhiều => UNI sẽ có thể được hưởng phí nhiều và Uniswap cũng sẽ lại có thêm tiền để phát triển => ...
Đó chính là Flywheel của Uniswap, cũng là chiến lược mà Uniswap capture value cho UNI-token.
Cơ hội đầu tư trong Uniswap V3
Uniswap là 1 trong những AMM đầu tiên và là AMM hàng đầu thị trường, rất nhiều dự án fork sản phẩm của Uniswap cũng như kết nối, hợp tác với thanh khoản trên Uniswap.
Vậy nên khi Uniswap thay đổi, mọi thứ gắn liên với Uniswap cũng thay đổi theo, thậm chí nhiều người đánh giá Uniswap sẽ thay đổi cả cuộc chơi DeFi.
Ở phần này, mình sẽ chia cơ hội đầu tư với Uniswap V3 thành 2 phần: Đầu tư trên Uniswap và Đầu tư vào các bên liên quan.
Uniswap
Chúng ta sẽ có 2 cách đầu tư trên Uniswap:
Các bên liên quan
Theo mình, cơ hội đầu tư sẽ tập trung chính ở phần này.
Uniswap rất hay, tập trung giải quyết vấn đề của các Liquidity Provider, tuy nhiên nó cũng kéo theo hàng loạt sự thay đổi và kém hiệu quả. Một số sự kém hiệu quả của Uniswap V3 có thể kể đến như:
Vậy nên rất nhiều dự án đã và đang phát triển để giải quyết các vấn đề của Uniswap V3. Theo dự án Uniswap đã nói trên Twitter, hiện cộng đồng Uniswap đã và đang xây dựng cả 1 hệ sinh thái trên nền tảng Uniswap V3 để giải quyết những vấn đề này.
Khi Uniswap phát triển, các dự án này chắc chắn cũng sẽ lên theo.
1 số dự án có thể kể đến như:
Nhận xét về mô hình hoạt động của Uniswap V3 và kết luận
Nếu nhìn tổng quan mô hình kinh doanh của Uniswap V3, chúng ta sẽ thấy mô hình này cũng không khác gì nhiều so với mô hình kinh doanh ở Uniswap V2.
Uniswap V3 vẫn là 1 tiệm bánh burger với 4 thành phần tham gia:
Tuy nhiên, có rất nhiều thay đổi cơ sở hạ tầng, công nghệ bên trong đã được phát triển mà chỉ “Bên xây dựng” và “Người làm bánh” mới biết được. Đặc biệt, công nghệ này còn có giấy bản quyền 2 năm, vậy nên công thức bánh Burger của Uniswap V3 là độc nhất.
Với chiến lược kinh doanh và mô hình kinh doanh của mình, tương lai của Uniswap sẽ đặt hết vào chiếc bánh Burger đó, nếu bánh Burger chứng minh được mình thực sự ngon và thu hút khách hàng, Uniswap sẽ phát triển và độc chiếm thị trường Burger.
Tổng kết lại về mô hình hoạt động của Uniswap V3, chúng ta có thể rút ra một số ý chính sau:
Trên đây là bài phân tích chi tiết về mô hình hoạt động của Uniswap V3 - AMM đang được đánh giá số 1 thị trường hiện nay.
Anh em còn thắc mắc chỗ nào hãy comment ý kiến của anh em ở mình có thể giải đáp và bổ sung vào bài viết.
Operasyon Modeli Serisi, 1 Protokolü, Protokolün nasıl çalıştığı ve gelecekteki geliştirme potansiyeli hakkında daha derinlemesine anlamanıza yardımcı olacak bir Seridir. Bakabileceğiniz bazı modeller: Ters Finans (INV) , Serum (SRM)
Ayrıca Protokol'ün çalışma modeli hakkında daha fazla bilgi almak isterseniz yorum kısmından yorum yapın ki sonraki sayılarda bizde yapalım.
Bir sonraki Operasyon Modeli Serisinde görüşmek üzere.
Herhangi bir AMM için en temel model olan Uniswap V2'nin çalışma modelini analiz edin ve değerlendirin.
Kalıcı Kayıp nedir? Kalıcı Kayıp, DeFi ve AMM'lerin sınırlamalarından biridir. Peki nasıl çalışır ve kalıcı kayıp nasıl hesaplanır?
Secretswap (SEFI) nedir? Makale, Secretswap ve SEFI Token projesi hakkında en faydalı bilgileri sağlar. Şimdi Oku!!
PancakeSwap modelini içindeki her ürünün çalışma mekanizması üzerinden analiz edin, PancakeSwap ile yatırım fırsatları bulun.
Kazananlar olan Blockchains'deki en iyi AMM'lerin analizi: Uniswap & SushiSwap, PancakeSwap, MDEX, Raydium.
Balancer V2'nin çalışma modelini ve avantajlarını ve dezavantajlarını analiz edin, böylece Token BAL hakkında en sezgisel görüşleri sağlayın.
Makale size Balancer'ın bir sonraki güncellemesi hakkında en önemli bilgileri verir.
IGain, Kalıcı Kaybın Çözümü
İlk analizden 2 ay sonra Sushi çok değişti, özellikle Kashi ve Miso'nun tanıtımı. Zincir üstü verilerle Sushi'nin nasıl değiştiğini görün!
Uniswap ve PancakeSwap'ın öne çıkan özelliklerini karşılaştırın, güçlü yanlarını analiz edin ve gelecek için potansiyellerini değerlendirin.
Makale, kripto para birimlerini havuzlara yatırmaya karar verirken faizle ilgili hususlara genel bir bakış sunar.
AMM SushiSwap'ın çalışma modelini analiz eden TVL'li AMM, projenin yönünü bilmek ve kendileri için öngörüler bulmak için pazarda İLK 3'tür.
Bancor'un potansiyelini ve avantajlarını analiz etmek, Bancor'un DEX köyünde Unicorn olup olmayacağı sorusunu gündeme getiriyor.
Polkadex, sipariş defteri ve AMM'nin 2 özelliğini, hızlı yürütme mantığı, üç saniyelik blok süresi, özel ticaret botları desteği ile birleştirir.
MDEX borsasının işlevlerine genel bir bakış ve borsanın alım satım hızını artırmak için deneyebileceğiniz bazı yollara ilişkin talimatlar.
Bu makale, Uniswap V3 basic'i temel özelliklerle nasıl kullanacağınızı gösterecektir: Swap, transfer ve likidite sağlama.
AMM nedir? AMM, bir piyasada aktif olarak likidite sağlayan bir bilgisayar programı mı? Peki Otomatik Piyasa Yapıcı nasıl çalışır?
AMM savaşı: Her bir DEX'e ve her bir Blockchain'in ekosistemine daha sezgisel bir bakış sağlamak için Blockchain'lerdeki en iyi DEX'leri karşılaştırın.
Piyasa Yapıcı nedir? Geleneksel pazardaki Market Maker (MM), Crypto'daki Automated Market Maker'dan (AMM) nasıl farklıdır? Burada bul!
Mina ve Polygon, ölçeklenebilirliği, gelişmiş doğrulamayı ve gizliliği artıran ürünler geliştirmek için birlikte çalışacak.
Herhangi bir AMM için en temel model olan Uniswap V2'nin çalışma modelini analiz edin ve değerlendirin.
Remitano borsası, VND'de kripto para alım ve satımına izin veren ilk borsadır. Remitano'ya kaydolma ve Bitcoin satın alma ve satma talimatları burada ayrıntılı olarak!
Makale, Tenderize test ağını kullanmak için size en eksiksiz ve ayrıntılı talimatları sağlayacaktır.
Makale, Solana'daki bu yeni projenin tüm işlevselliğini deneyimlemek için Mango Markets'ı kullanmanın en eksiksiz ve ayrıntılı kılavuzunu sağlayacaktır.
UNLOCKED Serisinin bu ilk bölümünde, Güvenlik Ayarları'nı kullanarak cüzdanınıza ekstra bir güvenlik katmanı ekleyeceğiz.
Çiftçilik, kullanıcıların DeFi'de kolayca kripto kazanmaları için iyi bir şans. Ancak kriptoyu toplamanın ve DeFi'ye güvenli bir şekilde katılmanın doğru yolu nedir?
Makale, yazar @jdorman81'in Defi'deki değerleme konusu hakkındaki görüşünü ve çevirmenin bazı kişisel görüşlerini tercüme etmektedir.
Saddle Finance, ticarete izin veren ve tBTC, WBTC, sBTC ve renBTC için likidite sağlayan bir AMM'dir. Sele Döşeme Kullanım Kılavuzu.
Neden şimdi Bitcoin'e (BTC) göz kulak olmaya başlamalısınız? Ve Bitcoin (BTC) 500 milyon VND/BTC zirvesini geçtiğinde ne hazırlanmalı?